Mục Lục
Học tiếng Trung Quốc qua thành ngữ: Yên tiền mã hậu – 鞍前马后 <Ān qián mǎ hòu>.
Danh tướng triều Tống là Nhạc Phi cùng với tùy tùng là Trương Bảo ngồi thuyền đi tới kinh thành.
Chủ thuyền là Vương Hoành khi đó do không biết họ là ai nên đã đánh nhau với Trương Bảo.
Nhạc Phi bèn lên trước khuyên giải, Vương Hoành mới nói rằng: “Trừ Nhạc Phi ra ta chẳng phục ai cả”.
Trương Bảo lớn tiếng cười ha ha rồi nói Nhạc Phi đang ở ngay trước mặt đấy.
Vương Hoành vội vàng thỉnh cầu Nhạc Phi đem mình đi giết giặc. Nhạc Phi liền thu nhận ông ta làm thuộc hạ.
Tới lúc lên đường, Nhạc Phi quất ngựa, Trương Bảo cùng với Vương Hoành một người chạy đằng trước ngựa, một người chạy đằng sau ngựa.
Nhạc Phi thấy vậy bèn cười lớn: “Các ngươi đúng thật là trời sinh một cặp, vậy thì cứ gọi là “Yên tiền Trương Bảo, mã hậu Vương Hoành” nhé!
宋朝名将岳飞和随从张保乘船到京城去。
Sòng cháo míng jiàng yuè fēi hé suí cóng zhāng bǎo chéng chuán dào jīng chéng qù.
船主王横当时不知道他们是谁,和张保打了起来。
Chuán zhǔ wáng héng dāng shí bù zhī dào tā men shì shéi, hé zhāng bǎo dǎ le qǐ lái.
岳飞上前劝解,王横说:“除了岳飞,我谁也不服!”
Yuè fēi shàng qián quàn jiě, wáng héng shuō:“Chú le yuè fēi, wǒ shéi yě bù fú!”
张保哈哈大笑,说岳飞就在面前。
Zhāng bǎo hā hā dà xiào, shuō yuè fēi jiù zài miàn qián.
王横急忙请求岳飞带他杀敌去。岳飞将他收为部下。
Wáng héng jí máng qǐng qiú yuè fēi dài tā shā dí qù. Yuè fēi jiāng tā shōu wèi bù xià.
再上路时,岳飞快马加鞭,张保和王横一个在马前跑,一个在马后跑。
Zài shàng lù shí, yuè fēi kuài mǎ jiā biān, zhāng bǎo hé wáng héng yī gè zài mǎ qián pǎo, yī gè zài mǎ hòu pǎo.
岳飞见了,大笑道:“你们真是天生一对,就叫“鞍前张保,马后王横”吧!”
Yuè fēi jiàn le, dà xiào dào:“Nǐ men zhēn shi tiān shēng yī duì, jiù jiào “ān qián zhāng bǎo, mǎ hòu wáng héng” ba!
*Từ Vựng:《生词》
宋朝 <Sòng cháo> <Hán Việt: Tống triều >: Triều Tống; triều đại Tống.
京城 <jīng chéng> <Hán Việt: Kinh thành> Kinh thành; kinh đô.
乘 <chéng> <Hán Việt: Thừa> Đáp; đi; cưỡi; ngồi.
船 <chuán> <Hán Việt: Thuyền> thuyền; đò; ghe; mành; tàu thủy.
乘船 <chéng chuán>: Ngồi thuyền.
劝解 <quàn jiě> <Hán Việt: Khuyên giải>: Khuyên giải; khuyên bảo; khuyên ngăn; can ngăn.
服 <fú> <Hán Việt: Phục>: Phục tùng; phục; chịu phục.
急忙 <jí máng> Vội vàng; vội vã.
敌 <dí> <Hán Việt: Địch>: Địch; quân địch; quân giặc.
*Chú Giải:《注解》
- 鞍前马后 <Ān qián mǎ hòu> 跑在鞍前,跟在马后。指追随左右。<Chạy phía trước yên, theo ở sau ngựa. Ý chỉ sự đi trước theo sau; theo đuôi bám gót người khác, cẩn thận hầu hạ chăm sóc>
*Ngữ Pháp: 《语法》
- 将 <jiāng> <Giới từ> <Hán Việt: tương>: Lấy; đem. (Giới từ thường dùng trong thành ngữ, phương ngôn).
- 岳飞将他收为部下 <Yuè fēi jiāng tā shōu wèi bù xià>: Nhạc Phi đem anh ta thu làm bộ hạ.
*Đặt Câu: 《例句》
- 前世未护你周全,今生愿为你鞍前马后
<Qián shì wèi hù nǐ zhōu quán, jīn shēng yuàn wéi nǐ ān qián mǎ hòu>
Kiếp trước chưa bảo vệ được em chu toàn, kiếp này nguyện vì em yên tiền mã hậu.
*Bài Tập: 《练习》
Trả lời các câu hỏi dưới đây và viết câu trả lời bằng tay vào vở bài tập/ hoặc gõ vào phần comment:
a. 岳飞是哪个时代的名将?
b. 岳飞和张保乘船的时候,张保和谁打了架?
c. 看见他们打架,岳飞做了什么?
d. “天生一对”这句话是什么意思?
Trả lời